Pages

20 May 2012

Công Phu Khuya

"Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tây-Phương Cựu-Lạc thế-giới đại-từ đại-bi A-Di-Đà Phật, Đại-Bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát, Đại-Thế-Chí Bồ-tát, Đại-Nguyện Địa-tạng-Vương Bồ-tát, Thanh-tịnh Đại-hải-chúng Bồ-tát..."

  Thần Chú Thủ lăng Nghiêm  

 

Tán Phật

Pháp vương vô-thượng tôn 
Tam-giới vô luân thất 
Thiên nhân chi Đạo-sư 
Tứ-sinh chi từ-phụ 
Ư nhất niệm quy-y 
Năng diệt tam-kỳ nghiệp 
Xưng dưng nhược tán-thán 
Ức kiếp mạc năng tận.
(Đứng dậy cắm hương lên lư rồi chắp tay đứng thẳng và niệm)

 

Quán Tưởng

 Năng lễ, sở lễ tánh không tịch, 

Cảm ứng đạo-giao nan tư nghì, 

Ngã thử đạo-tràng như Đế-Châu, 

Thập phương chư Phật ảnh hiện trung, 

Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền, 

Đầu diện tiếp túc quy mạng lễ

Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tận hư-không, biến pháp-giới, quá, hiện, vị-lai thập-phương chư Phật, Tôn-pháp, Hiền-Thánh Tăng, thường trú Tam-Bảo. (1 lạy)

Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Ta-bà Giáo-chủ Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật, Đương-lai hạ sinh Di-Lặc Tôn Phật, Đại-trí Văn-thù Sư-lợi Bồ-tát, Đại-hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát, Hộ-Pháp Chư-tôn Bồ-tát, Linh-Sơn Hội Thượng Phật Bồ-tát. (1 lạy)
   
Chí tâm đảnh lễ: Nam-mô Tây-Phương Cựu-Lạc thế-giới đại-từ đại-bi A-Di-Đà Phật, Đại-Bi Quán-Thế-Âm Bồ-tát, Đại-Thế-Chí Bồ-tát, Đại-Nguyện Địa-tạng-Vương Bồ-tát, Thanh-tịnh Đại-hải-chúng Bồ-tát. (1 lạy)

 1-Nam-mô Lăng-nghiêm Hội-thượng Phật Bồ-tát. (3 lần)


  1. Diệu trạm tổng trì bất động tôn,
  2. Thủ lăng nghiêm vương thế hi hữu,
  3. Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng,
  4. Bất lịch tăng kỳ hoạch Pháp thân,
  5. Nguyện kim đắc quả thành Bảo Vương,
  6. Hòan độ như thị hằng sa chúng,
  7. Tương thử thâm tâm phụng trần sát,
  8. Thị tắc danh vi báo Phật ân,
  9. Phục thỉnh thế tôn vị chứng minh,
  10. Ngũ trược ác thế thệ tiên nhập,
  11. Như nhất chúng sinh vị thành Phật,
  12. Chung bất ư thử thủ nê hoàn,
  13. Đại hùng đại lực đại từ bi,
  14. Hi cánh thẩm trừ vi tế hoặc,
  15. Linh ngã tảo đăng vô thượng giác,
  16. Ư thập phương giới tọa đạo tràng,
  17. Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
  18. Thước ca ra tâm vô động chuyển.
  19. Nam mô thường trú thập phương Phật,
  20. Nam mô thường trú thập phương Pháp,
  21. Nam mô thường trú thập phương Tăng,
  22. Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật,
  23. Nam mô Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm,
  24. Nam mô Quan Thế Âm bồ tát,
  25. Nam mô Kim Cang Tạng bồ tát,

 

Nhĩ thời thế tôn, tùng nhục kế trung, dõng bá bảo quang, quang trung dõng xuất, thiên diệp bảo liên, hữu hoá Như Lai,tọa bảo hoa trung, đảnh phóng thập đạo, bá bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện, thập hằng hà sa, kim cang mật tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới, đại chúng ngưỡng quan, úy ái kim bảo, cầu Phật ai hựu, nhất tâm thính Phật, vô kiến đảnh tướng, phóng quang Như-Lai,

 

2- tuyên thuyết thần-chú:

Đệ Nhất

01. Nam-mô tát đát tha

02. Tô già đa da
03. A ra ha đế
04. Tam-miệu tam bồ đà tỏa
05. Nam mô tát đát tha
06. Phật đà cu tri sắc ni sam
07. Nam-mô tát bà
08. Bột đà bột địa
09. Tát đa bệ tệ
10. Nam-mô tát đa nẩm
11. Tam-miệu tam bồ đà
12. Cu tri nẩm
13. Ta xá ra bà ca
14. Tăng già nẩm
15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm.
16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm.
17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm.
18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm.
19. Tam-miệu dà ba ra
20. Ðể ba đa na nẩm.
21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa.
22. Nam-mô tất đà da
23. Tỳ địa da
24. Ðà ra ly sắc nỏa.
25. Xá ba noa
26. Yết ra ha
27. Ta ha ta ra ma tha nẩm
28. Nam-mô bạt ra ha ma ni
29. Nam-mô nhơn dà ra da
30. Nam-mô bà dà bà đế
31. Lô đà ra da.
32. Ô ma bát đế
33. Ta hê dạ da.
34. Nam-mô bà dà bà đế
35. Na ra dả
36. Noa da
37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da
38. Nam-mô tất yết rị đa da
39. Nam-mô bà dà bà đế
40. Ma ha ca ra da
41. Ðịa rị bác lặc na
42. Dà ra tỳ đà ra
43. Ba noa ca ra da.
44. A địa mục đế
45. Thi ma xá na nê
46. Bà tất nê
47. Ma đát rị dà noa
48. Nam-mô tất yết rị đa da
49. Nam-mô bà dà bà đế
50. Ða tha dà đa câu ra da
51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da.
52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da.
53. Nam-mô ma ni câu ra da
54. Nam-mô dà xà câu ra da
55. Nam-mô bà dà bà đế
56. Ðế rị trà
57. Du ra tây na.
58. Ba ra ha ra noa ra xà da
59. Ða tha dà đa da
60. Nam-mô bà dà bà đế
61. Nam-mô A di đa bà da
62. Ða tha dà đa da
63. A ra ha đế.
64. Tam-miệu tam bồ đà da
65. Nam-mô bà dà bà đế
66. A sô bệ da
67. Ða tha dà đa da
68. A ra ha đế
69. Tam-miệu tam bồ đà da
70. Nam-mô bà dà bà đế
71. Bệ xa xà da
72. Câu lô phệ trụ rị da
73. Bác ra bà ra xà da
74. Ða tha dà đa da.
75. Nam-mô bà dà bà đế
76. Tam bổ sư bí đa
77. Tát lân nại ra lặc xà da
78. Ða tha dà đa da
79. A ra ha đế
80. Tam-miệu tam bồ đà da
81. Nam-mô bà dà bà đế
82. Xá kê dã mẫu na duệ
83. Ða tha dà đa da
84. A ra ha đế
85. Tam-miệu tam bồ đà da
86. Nam-mô bà dà bà đế
87. Lặc đát na kê đô ra xà da
88. Ða tha dà đa da
89. A ra ha đế
90. Tam-miệu tam bồ đà da
91. Ðế biều
92. Nam-mô tát yết rị đa
93. ế đàm bà dà bà đa
94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam
95. Tát đác đa bát đác lam
96. Nam-mô a bà ra thị đam
97. Bác ra đế
98. Dương kỳ ra
99. Tát ra bà
100. Bộ đa yết ra ha
101. Ni yết ra ha
102. Yết ca ra ha ni
103. Bạt ra bí địa da
104. Sất đà nể
105. A ca ra
106. Mật rị trụ
107. Bát rị đác ra da
108. Nảnh yết rị
109. Tát ra bà
110. Bàn đà na
111. Mục xoa ni
112. Tát ra bà
113. Ðột sắc tra
114. Ðột tất phạp
115. Bát na nể
116. Phạt ra ni
117. Giả đô ra
118. Thất đế nẩm
119. Yết ra ha
120. Ta ha tát ra nhã xà
121. Tỳ đa băng ta na yết rị
122. A sắc tra băng xá đế nẩm
123. Na xoa sát đác ra nhã xà
124. Ba ra tát đà na yết rị
125. A sắc tra nẩm
126. Ma ha yết ra ha nhã xà
127. Tỳ đa băng tát na yết rị
128. Tát bà xá đô lô
129. Nể bà ra nhã xà
130. Hô lam đột tất phạp
131. Nan giá na xá ni
132. Bí sa xá
133. Tất đác ra
134. A kiết ni
135. Ô đà ca ra nhã xà
136. A bát ra thị đa câu ra
137. Ma ha bác ra chiến trì
138. Ma ha điệp đa
139. Ma ha đế xà
140 Ma ha thuế đa xà bà ra
141. Ma ha bạt ra bàn đà ra
142. Bà tất nể
143. A rị da đa ra
144. Tỳ rị câu tri
145. Thệ bà tỳ xà da
146. Bạt xà ra ma lễ để
147. Tỳ xá lô đa
148. Bột đằng dõng ca
149. Bạt xà ra chế hắt na a giá
150. Ma ra chế bà
151. Bát ra chất đa
152. Bạt xà ra thiện trì
153. Tỳ xá ra giá
154. Phiến đa xá
155. Bệ để bà
156. Bổ thị đa
157. Tô ma lô ba
158. Ma ha thuế đa
159. A rị da đa ra
160. Ma ha bà ra a bác ra
161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà
162. Bạt xà ra câu ma rị
163. Câu lam đà rị
164. Bạt xà ra hắt tát đa giá
165. Tỳ địa da
166. Kiền dá na
167. Ma rị ca
168. Khuất tô mẫu
169. Bà yết ra đá na
170. Bệ lô giá na
171. Câu rị da
172. Dạ ra thố
173. Sắc ni sam
174. Tỳ chiếc lam bà ma ni giá.
175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
176. Lồ xà na
177. Bạt xà ra đốn trỉ giá
178. Thuế đa giá
179. Ca ma ra
180. Sát sa thi
181. Ba ra bà.
182. ế đế di đế
183. Mẫu đà ra
184. Yết noa.
185. Ta bệ ra sám
186. Quật phạm đô
187. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Nhị
188. Ô Hồng
189. Rị sắc yết noa
190. Bác lặc xá tất đa
191. Tát đác tha
192. Già đô sắc ni sam
193. Hổ hồng đô lô ung
194. Chiêm bà na
195. Hổ hồng đô lô ung
196. Tất đam bà na
197. Hổ hồng đô lô ung
198. Ba ra sắc địa da
199. Tam bác xoa
200. Noa yết ra
201. Hổ hồng đô lô ung
202. Tát bà dược xoa
203. Hắt ra sát ta
204. Yết ra ha nhã xà
205. Tỳ đằng băng tát na yết ra
206. Hổ hồng đô lô ung
207. Giả đô ra
208. Thi để nẩm
209. Yết ra ha
210. Ta ha tát ra nẩm
211. Tỳ đằng băng tát na ra
212. Hổ hồng đô lô ung
213. Ra xoa
214. Bà già phạm
215. Tát đác tha
216. Già đô sắc ni sam
217. Ba ra điểm
218. Xà kiết rị
219. Ma ha ta ha tát ra
220. Bột thọ ta ha tát ra
221. Thất rị sa
222. Câu tri ta ha tát nê
223. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa
224. Tra tra anh ca
225. Ma ha bạt xà lô đà ra
226. Ðế rị bồ bà na
227. Man trà ra
228. Ô hồng
229. Ta tất đế
230. Bạt bà đô
231. Mạ mạ
232. ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Tam
233. Ra xà bà dạ
234. Chủ ra bạt dạ
235. A kỳ ni bà dạ
236. Ô đà ca bà dạ
237. Tỳ xa bà dạ
238. Xá tát đa ra bà dạ
239. Bà ra chước yết ra bà dạ
240. Ðột sắc xoa bà dạ
241. A xá nể bà dạ
242. A ca ra
243. Mật rị trụ bà dạ
244. Ðà ra nị bộ di kiếm
245. Ba già ba đà bà dạ
246. Ô ra ca bà đa bà dạ
247. Lặc xà đàn trà bà dạ
248. Na dà bà dạ
249. Tỳ điều đát bà dạ
250. Tô ba ra noa bà dạ
251. Dược xoa yết ra ha
252. Ra xoa tư yết ra ha
253. Tất rị đa yết ra ha
254. Tỳ xá giá yết ra ha
255. Bô đa yết ra ha
256. Cưu bàn trà yết ra ha
257. Bổ đơn na yết ra ha
258. Ca tra bổ đơn na yết ra ha
259. Tất kiền độ yết ra ha
260. A bá tất ma ra yết ra ha
261. Ô đàn ma đà yết ra ha
262. Xa dạ yết ra ha
263. Hê rị bà đế yết ra ha
264. Xả đa ha rị nẩm
265. Yết bà ha rị nẩm
266. Lô địa ra ha rị nẩm
267. Mang ta ha rị nẩm
268. Mê đà ha rị nẩm
269. Ma xà ha rị nẩm
270. Xà đa ha rị nữ
271. Thị tỷ đa ha rị nẩm
272. Tỳ đa ha rị nẩm
273. Bà đa ha rị nẩm
274. A du giá ha rị nữ
275. Chất đa ha rị nữ
276. Ðế sam tát bệ sam
277. Tát bà yết ra ha nẩm
278. Tỳ đà dạ xà
279. Sân đà dạ di
280. Kê ra dạ di
281. Ba rị bạt ra giả ca
282. Hất rị đởm
283. Tỳ đà dạ xà
284. Sân đà dạ di
285. Kê ra dạ di
286. Trà diễn ni
287. Hất rị đởm
288. Tỳ đà dạ xà
289. Sân đà dạ di
290. Kê ra dạ di
291. Ma ha bát du bát đác dạ
292. Lô đà ra
293. Hất rị đởm
294. Tỳ đà dạ xà
295. Sân đà dạ di
296. Kê ra dạ di
297. Na ra dạ noa
298. Hất rị đởm
299. Tỳ đà dạ xà
300. Sân đà dạ di
301. Kê ra dạ di
302. Ðát đỏa dà lô trà tây
303. Hất rị đởm
304. Tỳ đà dạ xà
305. Sân đà dạ di
306. Kê ra dạ di
307. Ma ha ca ra
308. Ma đác rị già noa
309. Hất rị đởm
310. Tỳ đà dạ xà
311. Sân đà dạ di
312. Kê ra dạ di
313. Ca ba rị ca
314. Hất rị đởm
315. Tỳ đà dạ xà
316. Sân đà dạ di.
317. Kê ra dạ di
318. Xà dạ yết ra
319. Ma độ yết ra
320. Tát bà ra tha ta đạt na
321. Hất rị đởm
322. Tỳ đà dạ xà
323. Sân dà dạ di
324. Kê ra dạ di
325. Giả đốt ra
326. Bà kỳ nể
327. Hất rị đởm
328. Tỳ đà dạ xà
329. Sân đà dạ di
330. Kê ra dạ di
331. Tỳ rị dương hất rị tri
332. Nan đà kê sa ra
333. Dà noa bác đế
334. Sách hê dạ
335. Hất rị đởm
336. Tỳ đà dạ xà
337. Sân đà dạ di
338. Kê ra dạ di
339. Na yết na xá ra bà noa
340. Hất rị đởm
341. Tỳ đà dạ xà
342. Sân đà dạ di
343. Kê ra dạ di
344. A-la-hán
345. Hất rị đởm
346. Tỳ đà dạ xà
347. Sân đà dạ di
348. Kê ra dạ di
349. Tỳ đa ra dà
350. Hất rị đởm
351. Tỳ đà dạ xà
352. Sân đà dạ di
353. Kê ra dạ di
354. Bạt xà ra ba nể
355. Câu hê dạ câu hê dạ
356. Ca địa bát đế
357. Hất rị đởm
358. Tỳ đà dạ xà
359. Sân đà dạ di
360. Kê ra dạ di
361. Ra xoa vỏng
362. Bà dà phạm
363. ấn thố na mạ mạ tỏa
Ðệ Tứ
364. Bà dà phạm
365. Tát đác đa bát đác ra
366. Nam-mô tý đô đế
367. A tất đa na ra lặc ca
368. Ba ra bà
369. Tất phổ tra
370. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị
371. Thập Phật ra thập Phật ra
372. Ðà ra đà ra
373. Tần đà ra tần đà ra
374. Sân đà sân đà
375. Hổ hồng hổ hồng.
376. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
377. Ta ha
378. Hê hê phấn
379. A mâu ca da phấn
380. A ba ra đề ha da phấn
381. Ba ra bà ra đà phấn
382. A tố ra
383. Tỳ đà ra
384. Ba ca phấn
385. Tát bà đề bệ tệ phấn
386. Tát bà na dà tệ phấn
387. Tát bà dược xoa tệ phấn
388. Tát bà kiền thát bà tệ phấn
389. Tát bà bổ đơn na tệ phấn
390. Ca tra bổ đơn na tệ phấn
391. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
392. Tát bà đột sáp tỷ lê
393. Hất sắc đế tệ phấn
394. Tát bà thập bà lê tệ phấn
395. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn
396. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
397. Tát bà địa đế kê tệ phấn
398. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn
399. Tát bà tệ đà da
400. Ra thệ giá lê tệ phấn
401. Xà dạ yết ra
402. Ma độ yết ra
403. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
404. Tỳ địa dạ
405. Giá lê tệ phấn
406. Giả đô ra
407. Phược kỳ nể tệ phấn
408. Bạt xà ra
409. Câu ma rị;
410. Tỳ đà dạ
411. La thệ tệ phấn
412. Ma ha ba ra đinh dương
413. Xoa kỳ rị tệ phấn
414. Bạt xà ra thương yết ra dạ
415. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn
416. Ma ha ca ra dạ
417. Ma ha mạt đát rị ca noa
418. Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
419. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn
420. Bột ra ha mâu ni duệ phấn
421. A kỳ ni duệ phấn
422. Ma ha yết rị duệ phấn
423. yết ra đàn tri duệ phấn
424. Miệc đát rị duệ phấn
425. Lao đát rị duệ phấn
426. Giá văn trà duệ phấn
427. Yết la ra đác rị duệ phấn.
428. Ca bát rị duệ phấn
429. A địa mục chất đa
430. Ca thi ma xá na
431. Bà tư nể duệ phấn
432. Diễn kiết chất
433. Tát đỏa bà tỏa
434. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.
Ðệ Ngũ
435. Ðột sắc tra chất đa
436. A mạt đác rị chất đa
437. Ô xà ha ra
438. Dà ba ha ra
439. Lô địa ra ha ra
440. Ta bà ha ra
441. Ma xà ha ra
442. Xà đa ha ra
443. Thị tỉ đa ha ra
444. Bạt lược dạ ha ra
445. Kiền đà ha ra
446. Bố sữ ba ha ra
447. Phả ra ha ra
448. Bà tả ha ra
449. Bát ba chất đa
450. Ðột sắc tra chất đa.
451. Lao đà ra chất đa
452. Dược xoa yết ra ha
453. Ra sát ta yết ra ha
454. Bế lệ đa yết ra ha
455. Tỳ xá giá yết ra ha
456. Bộ đa yết ra ha
457. Cưu bàn trà yết ra ha
458. Tất kiền đà yết ra ha
459. Ô đát ma đà yết ra ha
460. Xa dạ yết ra ha
461. A bá tất ma ra yết ra ha.
462. Trạch khê cách
463. Trà kỳ ni yết ra ha
464. Rị Phật đế yết ra ha
465. Xà di ca yết ra ha
466. Xá câu ni yết ra ha
467. Lao đà ra
468. Nan địa ca yết ra ha
469. A lam bà yết ra ha
470. Kiền độ ba ni yết ra ha
471. Thập phạt ra
472. Yên ca hê ca
473. Trị đế dược ca
474. Ðát lệ đế dược ca
475. Giả đột thác ca
476. Ni đề thập phạt ra
477. Tỉ sam ma thập phạt ra
478. Bạt để ca
479. Tỷ để ca
480. Thất lệ sắc mật ca
481. Ta nể bát để ca
482. Tát bà thập phạt ra
483. Thất lô kiết đế
484. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm
485. A ỷ lô kiềm
486. Mục khê lô kiềm
487. Yết rị đột lô kiềm
488. Yết ra ha
489. Yết lam yết noa du lam
490. Ðản đa du lam
491. Hất rị dạ du lam
492. Mạt mạ du lam
493. Bạt rị thất bà du lam
494. Tỷ lật sắc tra du lam
495. Ô đà ra du lam
496. Yết tri du lam
497. Bạt tất đế du lam
498. Ô lô du lam
499. Thường dà du lam
500. Hắc tất đa du lam
501. Bạt đà du lam
502. Ta phòng án dà
503. Bát ra trượng dà du lam
504. Bộ đa tỷ đa trà
505. Trà kỳ ni
506. Thập bà ra
507. Ðà đột lô ca
508. Kiến đốt lô kiết tri
509. Bà lộ đa tỳ
510. Tát bát lô
511. Ha lăng già
512. Du sa đát ra
513. Ta na yết ra
514. Tỳ sa dụ ca
515. A kỳ ni
516. Ô đà ca
517. Mạt ra bệ ra
518. Kiến đa ra
519. A ca ra
520. Mật rị đốt
521. Ðát liểm bộ ca
522. Ðịa lật lặc tra
523. Tỷ rị sắc chất ca
524. Tát bà na câu ra
525. Tứ dẫn dà tệ
526. Yết ra rị dược xoa
527. Ðác ra sô
528. Mạt ra thị
529. Phệ đế sam
530. Ta bệ sam
531. Tất đát đa bát đác ra
532. Ma ha bạt xà lô
533. Sắc ni sam
534. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam
535. Dạ ba đột đà
536. Xá dụ xà na
537. Biện đát lệ noa
538. Tỳ đà da
539. Bàn đàm ca lô di
540. Ðế thù
541. Bàn đàm ca lô di
542. Bát ra tỳ đà
543. Bàn đàm ca lô di
544. Ðát điệt tha
545. Án
546. A na lệ
547. Tỳ xá đề
548. Bệ ra
549. Bạt xà ra
550. Ðà rị
551. Bàn đà bàn đà nể
552. Bạt xà ra bán ni phấn
553. Hổ hồng đô lô ung phấn
554. Ta bà ha.

 

Chú Đại Bi

Thiên thủ thiên nhãn vô ngại đại bi tâm đà la ni.

Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô yết đế thước bác ra da, Bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da, án, tát bàn ra phạt duệ số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da, bà lô yết đế thất Phật ra lăng đà bà.

Nam mô na ra cẩn trì hê rị ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu thâu bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ-đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng cu lô cu lô kiết mông, độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt ra phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê lỵ, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ-đề dạ bồ-đề dạ, bồ-đà dạ bồ-đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na ta bà ha. Tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra da, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha.  Nam-mô hắt ra đát na, đa ra dạ da. Nam-mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha.

Án tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha. (câu chót tụng 3 lần)

 

   Thập Chú:

 

1- Như-ý Bảo Luân-Vương Đà-la-Ni:

Nam mô Phật đà da.

Nam mô Đạt-ma-da.

Nam mô Tăng-dà-da.

Nam mô Quán-Tự-Tại Bồ-Tát ma-ha-tát, cụ đại-bi tâm giả. Đát điệt tha. Án chước yết ra phạt để chấn đa mạc ni, ma ha bát đẳng mế, rô rô rô rô, để sắc tra thước ra a yết rị, sa dạ, hồng phấn ta ha.Án, bát đạp ma chấn đa mạt ni, thước ra hồng. Án bát lặc đà, bát đẳng mế hồng.

 

2- Tiêu Tai Cát Tường Thần Chú:

Nẳng mồ tam mãn đa, mẫu đà nẫm. A bát ra để, hạ đa xá ta nẳng nẫm. Đát điệt tha. Án, khê khê, khê hế, khê hế, hồng hồng, nhập phạ ra, nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, bát ra nhập phạ ra, để sắc sá, để sắc sá, sắc trí rị, sắc trí rị, ta phấn tra, ta phấn tra, phiến để ca thất rị duệ, ta phạ ha.

 

3- Công-Đức Bảo Sơn Thần Chú:

Nam mô Phật-Đà-Da.

Nam mô Đạt-Ma-Da.

Nam mô Tăng-Dà-Da.

Án, tất đế hộ rô rô, tất đô rô, chỉ rị ba, kiết rị bà tất đạt rị, bố rô rị, ta phạ ha.

 

4- Phật Mẫu Chuẩn-Đề Thần Chú:

Khể thủ quy-y Tô-tất-đế, đầu diện đảnh lễ thất câu chi. Ngã kim xưng tán Đại Chuẩn-Đề, duy nguyện từ bi thùy gia hộ. Nam-mô tát đa nẩm tam miệu tam-bồ-đề, câu chi nẩm đát điệt tha.

Án, chiết lệ chủ lệ Chuẩn-Đề ta bà ha.

 

5- Thánh Vô-Lượng-Thọ Quyết-Định Quang-Minh-Vương Đà-La-Ni:

Án, nại ma ba cát ngỏa đế, a ba ra mật đạp, a ưu rị a nạp, tô tất nể, thiệt chấp đạp, điệp tả ra tể dã, đát tháp cả đạt dã, a ra ha đế, tam dược tam bất đạt dã, đát nể dã tháp.Án, tát rị ba, tang tư cát rị, bót rị thuật đạp, đạt ra mã đế, cả cả nại, tang mã ngột cả đế, ta ba ngỏa, tỷ thuật đế, mã hắt nại dã, bát rị ngỏa rị tá hắt.

 

6- Dược-Sư Quán-Đảnh Chơn-Ngôn:

Nam-mô bạt dà phạt đế, bệ sát xả, lu rô thích lưu ly, bát lặc bà, hắt ra xà dã, đát tha yết đa da, a ra hắc đế, tam miệu tam mộ đà da, Đát điệt tha. Án, bệ sát thệ, bệ sát thệ, bệ sát xã, tam một yết đế tá ha.

 

7- Quán-Âm Linh-Cảm Chơn-Ngôn:

Án, ma ni bát di hồng, ma hắc nghê nha nạp, tích đô đạt ba đạt, tích đặt ta nạp, vi đạt rị cát, tát nhi cáng nhi tháp, bốc ri tất tháp cát nạp, bổ ra nạp, nạp bốc rị, thưu thất ban nạp, nại ma lô kiết, thuyết ra da, tá ha.

 

8- Thất Phật Diệt-Tội Chơn-Ngôn:

Ly bà ly bà đế, cầu ha cầu ha đế, đà ra ni đế, ni ha ra đế, tỳ lê nể đế, ma ha dà đế, chân lăng càng đế, ta bà ha.

 

9- Vãng-Sanh Tịnh-Độ Thần-Chú:

Nam-mô a di đa bà dạ, Đa tha dà đa dạ, Đa địa dạ tha.

A di rị đô bà tỳ, A di rị đa tất đam bà tỳ, A di rị đa tì ca lan đế, A di rị đa, tì ca lan đa, Dà di nị dà dà na, Chỉ đa ca lệ ta bà ha.

 

10- Thiên Tiên Nữ Chú:

Nam mô Phật-Đà.

Nam mô Đạt-Mạ.

Nam mô Tăng-Dà.

Nam mô thất lỵ, ma ha để tỷ da, đát nể dã tha, ba lỵ phú lầu na giá lỵ, tam mạn đà, đạt xá ni, ma ha tỳ ha ra dà đế, tam mạn đà, tỳ ni dà đế, ma ha ca rị dã, ba nễ ba ra, ba nễ tát rị phạt lặt tha, tam mạn đà, tu bác lê đế, phú lệ na, a rị na, đạt mạ đế,

ma ha tỳ cổ tất đế, ma ha Di-Lặc đế, lâu phả tăng kỳ đế, hê đế tỷ, tăng kỳ hê đế, tam mạn đà, a tha đậu, đà-la-ni.

 

Ma-Ha Bát-Nhã Ba-La Mật-Đa Tâm-Kinh

 

 

Quán-tự-tại Bồ-tát hành thâm Bát-nhã Ba-la mật-đa thời, chiếu kiến ngũ-uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách.

Xá-Lợi-Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc, thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị.

Xá-Lợi-Tử! Thị chư pháp không tướng, bất sinh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm. Thị cố không trung, vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức, vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; vô sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý-thức-giới, vô vô-minh, diệc vô vô-minh tận, nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-đề tát-đỏa y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, tâm vô quái-ngại; vô quái-ngại cố, vô hữu khủng-bố, viễn ly điên-đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-Bàn. Tam-thế, chư Phật y Bát-nhã-ba-la mật-đa cố, đắc A-nậu-đa-la tam-miệu tam-bồ-đề. Cố tri Bát-nhã Ba-la-mật-đa, thị đại-thần chú, thị đại minh chú, thị vô-thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thiệt bất hư. Cố thuyết Bát-nhã-ba-la-mật-đa chú, tức thuyết chú viết:

 

Yết-đế yết đế, ba-la yết-đế, ba-la-tăng yết-đế Bồ-đề tát bà ha.

Ma-ha Bát-nhã Ba la-mật-đa. (3 lần)

 

Tán Phật

 

Thượng lai hiện tiền thanh-tịnh chúng,

Phúng tụng Lăng-nghiêm, chư phẩm chú,

Hồi-hướng Tam-Bảo chúng Long-Thiên,

Thủ-hộ Già-Lam chư Thánh-chúng,

Tam đồ bát nạn câu ly khổ,

Tứ ân, tam hữu tận triêm ân;

Quốc giới an-ninh binh cách tiêu,

Phong điều vũ thuận dân an lạc;

Đại-chúng huân tu hi thắng tấn,

Thập địa đốn siêu vô nan sự;

Tam-môn thanh-tịnh tuyệt phi ngu.

Đàn-tín quy-y tăng phước huệ;

Sát trần tâm niệm khả sổ tri,

Đại hải trung thủy khả ẩm tận;

Hư-không khả lượng phong khả kế,

Vô năng thuyết tận Phật công đức;

Thiên thượng thiên hạ vô như Phật.

Thập phương thế-giới diệc vô tỷ,

Thế-gian sở hữu ngã tận kiến,

Nhất thiết vô hữu như Phật giả.

Nam-mô ta bà Thế-giới, tam giới đạo-sư, tứ sinh từ phụ, nhân thiên giáo-chủ thiên bá ức hóa thân Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật.

Nam-mô Thích-Ca Mâu-Ni Phật. (108 lần)

Nam-mô Đại-trí Văn-Thù Sư-Lợi Bồ-tát. (3 lần)

Nam-mô Đại-Hạnh Phổ-Hiền Bồ-tát. (3 lần)

Nam-mô Hộ-Pháp Chư-tôn Bồ-tát. (3 lần)

Nam-mô Đạo-tràng Hội-thượng Phật Bồ-tát (3 lần)

Phục Nguyện

Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Thanh Tịnh Pháp Thân Tỳ Lô Giá Na Phật

Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Viên Mãn Báo Thân Lô-Xá-Na Phật

Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Thiên Bá Ức Hoá Thân Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật.

Đệ Tử Đại Vì Giáo Sư Giáo Huấn Chi Ân Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Ngũ Đài Sơn Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát.

Đệ Tử Đại Vì Phụ Mẫu Sinh Thành Dưởng dục Chi Ân Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Nga Mi Sơn Đại Hạnh Phổ Hiền Vương Bồ Tát.

Đệ Tử Đại Vì Quốc Gia Thuỷ Thổ Chi Ân Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Tam Châu Cảm Ứng Hộ Pháp Vi Đà Tôn Thiên Bồ Tát.

Đệ Tử Đại Vì Đàn Na Tín Thí Cập Chúng Sanh Chi Ân Chí Tâm Đảnh Lễ Nam Mô Linh Sơn Hội Thượng Vô Lượng Vô Lượng Thánh Hiển.

 

SÁM QUI MẠNG

 

Qui mạng thập phương Điều Ngự Sư.

Xiển dương thanh tịnh vi diệu pháp,

Tam thừa, tứ quả giải thoát Tăng,

Nguyện tứ từ bi ai nhiếp thọ.

Đệ tử chúng đẳng:

Tự vi chơn tánh,

Uổng nhập mê lưu,

Tùy sanh tử dĩ phiêu trầm,

Trục sắc thinh nhi tham nhiễm.

Thập triền thập sử,

Tích thành hữu lậu chi nhơn.

Lục căn lục trần,

Vọng tác vô biên chi tội.

Mê luân khổ hải,

Thâm nịch tà đồ.

Trước ngã đam nhơn,

Cữ uổng thố trực.

Lụy sanh nghiệp chướng,

Nhứt thế khiên vưu,

Ngưỡng Tam bảo dĩ từ bi,

Lịch nhứt tâm nhi sám hối.

Sở nguyện: Năng nhơn chững bạt,

Thiện hữu đề huề,

Xuất phiền não chi thâm uyên.

Đáo Bồ đề chi bỉ ngạn.

Thử thế: phước cơ mạng vị,

Các nguyện xương long.

Lai sanh: trí chủng linh miêu,

Đồng hy Tăng tú.

Sanh phùng trung quốc,

Tröôûng ngoä minh sö.

Chánh tín xuất gia,

Đồng chơn nhập đạo

Lục căn thông lợi,

Tam nghiệp thuần hòa.

Bất nhiễm thế duyên,

Thường tu phạm hạnh.

Chấp trì cấm giới,

Trần nghiệp bất xâm.

Nghiêm hộ uy nghi,

Quyên phi vô tổn.

Bất phùng bát nạn,

Bất khuyết tứ duyên,

Bát nhã trí dĩ hiện tiền,

Bồ-đề tâm nhi bất thoái.

Tu tập chánh pháp,

Liễu ngộ đại thừa,

Khai lục độ chi hạnh môn,

Việt tam kỳ chi kiếp hải,

Kiến pháp tràng ư xứ xứ,

Phá nghi võng ư trùng trùng,

Hàng phục chúng ma,

Thiệu long Tam bảo.

Thừa sự thập phương chư Phật,

Vô hữu bì lao,

Tu học nhất thiết pháp môn,

Tất giai thông đạt.

Quảng tác phước huệ,

Phổ lợi trần sa,

Đắc lục chủng chi thần thông,

Viên nhất sanh chi Phật quả.

Nhiên hậu: Bất xả pháp giới,

Biến nhập trần lao,

Đẳng Quan Âm chi từ tâm.

Hành Phổ Hiền chi nguyện hải.

Tha phương thử giới,

Trục loại tùy hình,

Ứng hiện sắc thân

Diễn dương diệu pháp.

Nê lê khổ thú,

Ngạ quỉ đạo trung,

Hoặc phóng đại quang minh,

Hoặc hiện chư thần biến.

Kỳ hữu kiến ngã tướng,

Nãi chí văn ngã danh,

Giai phát Bồ-đề tâm,

Vĩnh xuất luân hồi khổ.

Hỏa thạch băng hà chi địa,

Biến tác hương lâm.

Ẩm đồng thực thiết chi đồ,

Hóa sanh Tịnh độ.

Phi mao đới giác,

Phụ trái hàm oan,

Tận bãi tân toan,

Hàm triêm lợi lạc.

Tật dịch thế nhi,

Hiện vi dược thảo,

Cứu liệu trầm kha.

Cơ cẩn thời nhi,

Hóa tác đạo lương,

Tế chư bần nổi.

Đản hữu lợi ích,

Vô bất hưng sùng.

Thứ kỳ: lụy thế oan thân,

Hiện tồn quyến thuộc,

Xuất tứ sanh chi cốt một,

Xả vạn kiếp chi ái triền.

Đẳng dữ hàm sanh,

Tề thành Phật đạo.

Hư không hữu tận,

Ngã nguyện vô cùng, (2 lần)

Tình dữ vô tình,

Đồng Viên Chủng Trí

 

Bài Tán Phật

 

Tán lễ Thích-Tôn:

Vô thượng năng nhân

Tăng kỳ cửu viễn tu chân

Đâu suất giáng thần

Trường từ bảo vị kim luân, tọa bồ-đề tòa đại phá ma quân.

Nhất đổ minh tinh đạo thành giáng pháp lâm.

Tam thừa chúng đẳng quy tâm

Vô sinh dĩ chứng.

Hiện tiền chúng đẳng quy tâm

Vô sinh tốc chứng.

Tứ sinh cửu hữu đồng đăng Hoa-tạng huyền môn,

Bát nạn tam đồ cọng nhập Tỳ-lô tánh hải

 

 

Hồi Hướng

 

Phúng kinh công-đức thù thắng hạnh,

Vô biên thắng phước giai hồi-hướng,

Phổ nguyện pháp-giới chư chúng sinh,

Tốc vãng Vô-Lượng-Quang Phật sát.

Nguyện tiêu tam-chướng trừ phiền-não,

Nguyện đắc trí-huệ chơn minh liễu,

Phổ nguyện tội chướng tất tiêu trừ.

Thế thế thường hành Bồ-tát đạo,

Nguyện sinh Tây-phương Tịnh-độ trung,

Cửu phẩm Liên-hoa vi phụ-mẫu,

Hoa khai kiến Phật ngộ vô sinh,

Bất thối Bồ-tát vi bạn lữ.

Nguyện dĩ thử công-đức,

Phổ cập ư nhất thiết,

Ngã đẳng dữ chúng sinh

Giai cọng thành Phật-đạo.

Nam-mô Ta-bà Giáo-chủ Điều Ngự  Bổn-sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật,Nam-mô Tây-phương Giáo Chủ Ðại-từ Ðại-bi Tiếp Dẫn Đạo Sư A-Di-Ðà Phật Nam Mô Long Hoa Giáo Chủ Ðương-lai hạ sanh Di-Lặc Tôn Phật tác đại chứng minh

 

Phục Nguyện

Cây Bồ Đề cao sồ sộ, rườm rà che mát khắp cả Tam Thiên.

Hoa ưu bát nở liền liền, rực rỡ thơm tho cùng Pháp Giới.

Nào bổn Đạo, xóm làng  qua lại, đều nhờ mưa Pháp thấm căn lành.

Nào Tổ-Tiên, Nội Ngoại vong linh, đều đến liên trì vào Hội Thánh.

 

 

PHỔ NGUYỆN:

 

Cả trăm họ bỏ tà quy chánh.

Suốt bốn loài nhập Thánh siêu Phàm.

Bao nhiêu phước thiện thảy noi làm.

Tất cả chúng-sanh đồng thành Phật-Đạo.

Nam-mô Bổn Sư Thích-Ca Mâu-Ni Phật.

 

Tam Quy Y

 

Tự quy-y Phật, đương nguyện chúng-sinh, thể giải đại-đạo, phát vô-thượng tâm. (1 lạy)

Tự quy-y Pháp, đương nguyện chúng sinh, thâm nhập kinh-tạng, trí tuệ như hải. (1 lạy)

Tự quy-y Tăng, đương nguyện chúng sinh, thống-lý đại chúng, nhất thiết vô ngại. (1 lạy)

0 Kommentare:

New Comments

Chia Sẻ

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites